Thực đơn
Meitneri Tính chấtMt có thể là một kim loại rất nặng với mật độ khoảng 30 g/cm3 (Co: 8,9, Rh: 12,5, Ir: 22,5) và điểm nóng chảy cao khoảng 2600-2900 °C (Co: 1480, Rh: 1966, Ir: 2454). Nó có thể có khả năng chống ăn mòn cao; thậm chí cao hơn Ir, là kim loại có độ chống ăn mòn cao nhất hiện nay.
Meitneri được dự đoán là thành viên thứ sáu của nhóm 6d của các kim loại chuyển tiếp và là nguyên tố nặng nhất trong nhóm 9 của bảng tuần hoàn, nằm dưới coban, rhodi và iridi. Nhóm các kim loại chuyển tiếp này là nhóm đầu tiên thể hiện các trạng thái ôxy hoá thấp nhất và trạng thái +9 chưa được biết đến. Hai thành viên tiếp sau của nhóm thể hiện trạng thái ôxy hoá cao nhất +6, trong khi đó các trạng thái bền nhất là +4 và +3 đối với iridi và +3 đối với rhodi. Tuy vậy, meitneri được trông đợi là có trạng thái bền +3 nhưng cũng có thể thể hiện trạng thái bền +4 và +6.
Trạng thái +6 trong nhóm 9 chỉ được biết đến đối với florua, chúng được tạo ra bằng phản ứng trực tiếp. Do đó, meitneri có thể tạo thành hexaflorua, MtF6. Muối này được cho là bền hơn iridi(VI) florua, vì trạng thái +6 trở nên bền hơn trong nhóm này.
Khi kết hợp với ôxy, rhodi tạo ra Rh2O3 trong khi đó iridi bị ôxy hoá thành trạng thái +4 trong IrO2. Meitneri có thể tạo thành dạng ôxít, MtO2, nếu tính chất phản ứng eka-iridi được thể hiện.
Trạng thái +3 trong nhóm 9 là phổ biến ở dạng trihalua (trừ florua) tạo thành từ phản ứng trực tiếp với các halogen. Do đó, meitneri có thể tạo thành MtCl3, MtBr3 và MtI3 theo cách tương tự với iridi.
Thực đơn
Meitneri Tính chấtLiên quan
Meitneri Meisneria cordata MeisneriaTài liệu tham khảo
WikiPedia: Meitneri http://www.webelements.com/meitnerium/ http://adsabs.harvard.edu/abs/2008EPJA...36..227T http://adsabs.harvard.edu/abs/2009ADNDT..95..836S http://adsabs.harvard.edu/abs/2011PhRvB..84k3104O //dx.doi.org/10.1007%2FBF01420157 //dx.doi.org/10.1016%2Fj.adt.2009.06.001 //dx.doi.org/10.1103%2FPhysRevB.84.113104 //dx.doi.org/10.1140%2Fepja%2Fi2008-10584-7 http://www.rsc.org/chemsoc/visualelements/pages/da...